Tham khảo Bãi Sword

Ghi chú

  1. Nhà sử học Stephen Badsey cho rằng bãi biển chỉ được hai đại đội trấn giữ, với quân số chưa đến 300 người.[3] Các đại đội khác đóng quân sâu trong đất liền và tại Ouistreham.[4]
  2. Carlo D'Este và Ken Ford cho rằng các đơn vị thuộc Sư đoàn Panzer 21 bao gồm hai trung đoàn bộ binh, một trung đoàn thiết giáp, một tiểu đoàn công binh và một trung đoàn pháo binh đều tham gia vào trận đánh trong Ngày D.[7][8] Niklas Zetterling ghi lại rằng tổng quân số tính vào ngày 1 tháng 6 của toàn bộ đơn vị là 9.778 người.[9]
  3. Sư đoàn Bộ binh số 3 ghi nhận mất 683 lính trong Ngày D; Lữ đoàn Bộ binh số 8 báo cáo thương vong 367 lính, Lữ đoàn Bộ binh số 9 có mức thương vong được báo cáo là "nhẹ", Lữ đoàn Bộ binh 185 mất 232 lính, và các đơn vị pháo binh, súng máy, tăng thiết giáp mất 36 người.[10] Lực lượng Đặc nhiệm ghi nhận mất 18 lính và 30 người bị thương khi đổ bộ vào bãi biển.[11]
  4. 20 xe tăng bị bắn hạ và "hơn 30 chiếc bị hư hại"[12]

Chú thích

  1. 1 2 Ellis, p. 223
  2. Fortin, p. 58
  3. Buckley (2006), p. 53
  4. 1 2 3 4 Ford, pp. 24–25
  5. 1 2 D'Este, p. 124
  6. 1 2 Ellis, p. 204
  7. D'Este, pp. 136, 139
  8. Ford, pp. 71-72
  9. Zetterling, 21st Panzer Division
  10. Ford, p. 86
  11. Ford, p. 112
  12. Ford, p. 80
  13. Buckley (2006), p. 137
  14. D'Este, p. 21
  15. Bauer, 44
  16. Ellis, p. 7
  17. Granatstein, p. 11<nowiki>
  18. Granatstein, pp. 13–14
  19. Zuehlke, p. 25
  20. Ellis, p. 81
  21. Buckingham 2004, tr. 88.Lỗi sfn: không có mục tiêu: CITEREFBuckingham2004 (trợ giúp)
  22. Williams, p. 24
  23. 1 2 Wilmot, p. 273
  24. Ford, pp. 28–29, 42
  25. Ford, p. 17
  26. Scarfe, p. 18
  27. 1 2 Wilmot, p. 274
  28. Ford, pp. 36-37, 40-41
  29. Ford, p. 37
  30. Ford, p. 47
  31. Kaufmann & Kaufmann, pp. 196–197
  32. Wieviorka, p. 157
  33. 1 2 Saunders, p. 35
  34. Buckingham, p. 145
  35. Harclerode,p. 319
  36. Ford and Gerrard, p. 16.
  37. 1 2 Copp, p. 37
  38. Beevor, p. 29
  39. Ford, p. 23
  40. D’Este, p. 117
  41. Buckley, p. 20
  42. Ford, p. 65
  43. 1 2 Joslen, pp. 584–5.
  44. Pakenham-Walsh, pp. 335–6.
  45. Watson & Rinaldi, p. 124.
  46. Morling, p. 221.
  47. Arthur, Max (2004). Forgotten Voices of The Second World War, Random House, ISBN 0091897343, p. 317
  48. Thompson, p.133-139
  49. 1 2 3 4 Ford and Gerrard, p. 13.
  50. Thompson, p.139
  51. “Piper Bill Millin - Interview”. WW2 In The Highlands. 27 tháng 9 năm 2011.
  52. “Piper Bill Millin”. The Telegraph. 18 tháng 8 năm 2010.
  53. “BILL MILLIN – D-DAY VETERAN AND BAGPIPE PLAYER – BIOGRAPHY”. D Day-Overlord.
  54. “Maurice Chauvet”. The Telegraph. 7 tháng 6 năm 2010.
  55. “Bill Millin”. The Economist. 28 tháng 8 năm 2010. tr. 76. Bản gốc lưu trữ 6 Tháng sáu năm 2017. Truy cập 12 Tháng Một năm 2010.
  56. Thompson, p.139-140
  57. Mitcham, p. 18.
  58. Von Luck, p.178-9
  59. Thompson, p.151
  60. Weal 2000, pp. 81.
  61. de Zeng 2007, p. 183, 190.
  62. Ford, p. 90, 96
  63. Keegan, p. 143.
  64. Ellis, p. 250
  65. Van der Vat, p. 139
  66. Taylor, p. 76
  67. Clark, pp. 32–33
  68. Clark, pp. 31–32
  69. Hart, p. 108
  70. 1 2 Scarfe, pp. 68–69
  71. 1 2 Fortin, p. 30
  72. Copp (2004), p. 113
  73. 1 2 Williams, p. 131
  74. Bercuson, p. 222
  75. Trew, p. 102

Sách tham khảo